Cá hường giống – lựa chọn lý tưởng cho những ai theo đuổi mô hình nuôi thủy sản hiệu quả, bền vững. Với sức sống dẻo dai, khả năng thích nghi cao và tốc độ sinh trưởng nhanh, cá hường đang dần khẳng định vị thế trong ngành nuôi cá nước ngọt. Nguồn giống chất lượng không chỉ giúp rút ngắn thời gian nuôi mà còn nâng cao tỉ lệ sống đáng kể. Khám phá ngay tiềm năng kinh tế từ loài cá “nhỏ mà có võ” này!
Những thông tin cần biết về cá hường
– Tên gọi:
- Tên phổ thông: Cá hường
- Tên gọi khác: Cá rô hường, cá hường đồng (tùy theo vùng miền)
- Tên khoa học: Anabas testudineus
– Nguồn gốc:
- Là loài cá bản địa phân bố rộng ở khu vực Đông Nam Á
- Xuất hiện lâu đời tại Việt Nam, gắn liền với văn hóa và đời sống người dân miền Tây sông nước
– Phân bố:
- Tập trung nhiều tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang
- Ngoài ra còn gặp ở các tỉnh miền Trung và một số nơi thuộc miền Bắc
- Sinh sống chủ yếu ở ruộng, ao, kênh rạch và vùng nước lợ nhẹ
– Giá trị kinh tế:
- Là loài cá dễ nuôi, chi phí đầu tư thấp, phù hợp mô hình nông hộ nhỏ và vừa
- Tăng trưởng nhanh, thịt săn chắc, thơm ngon, được ưa chuộng trên thị trường nội địa
- Cá giống dễ nhân giống, tỉ lệ sống cao, phù hợp nuôi xen canh hoặc thâm canh
- Tiềm năng xuất khẩu sang một số nước châu Á có nhu cầu cá đồng truyền thống
Đặc điểm sinh trưởng và nhận biết loài cá hường
– Đặc điểm nhận biết cá hường:
- Hình dáng: Thân cá dẹp bên, hình bầu dục, kích thước nhỏ đến trung bình.
- Màu sắc: Thân có màu hồng nhạt pha cam hoặc xám hồng, lưng sẫm màu, bụng nhạt hơn.
- Vây: Vây lưng và vây hậu môn dài, có gai cứng; viền vây thường sậm màu.
- Mắt: To, hơi lồi, nằm cao gần đỉnh đầu.
- Mang: Có khả năng thở không khí nhờ cơ quan hô hấp phụ, giúp sống tốt ở môi trường thiếu oxy.
- Tập tính: Di chuyển chậm, thường nổi lên mặt nước để thở khi môi trường thiếu oxy.
– Đặc điểm sinh trưởng của cá hường:
- Tốc độ tăng trưởng: Trung bình, nhưng ổn định. Nuôi từ 5–6 tháng có thể đạt trọng lượng từ 150–200g/con.
- Khả năng thích nghi: Rất tốt với môi trường nước ngọt, nước lợ nhẹ và cả môi trường ô nhiễm nhẹ.
- Tỉ lệ sống: Cao, đặc biệt trong điều kiện nuôi ao, ruộng hoặc mương vườn.
- Khả năng chịu đựng: Sống được trong môi trường ít oxy, nước đục, mùa hạn khô dài.
- Sinh sản: Cá hường sinh sản tự nhiên trong mùa mưa; trứng dính, dễ thu gom và ấp nở nhân tạo.
- Vòng đời: Cá trưởng thành sau khoảng 5–6 tháng; có thể sinh sản lứa đầu sau 1 năm tuổi.
Tiêu chí đánh giá cá hường giống chuẩn
– Kích cỡ đồng đều:
- Cá giống phải có kích thước tương đương nhau, không quá chênh lệch để tránh hiện tượng cá lớn ăn cá bé.
- Kích thước tiêu chuẩn thường từ 3–5 cm trở lên, tùy theo mục đích nuôi.
– Ngoại hình khỏe mạnh:
- Thân hình thẳng, không cong vẹo, không dị dạng.
- Vây, mang, mắt đều rõ ràng, không bị rách hoặc tổn thương.
– Màu sắc tươi tắn:
- Cá có màu hồng nhạt hoặc hồng cam tự nhiên, không tái nhợt hay có dấu hiệu bầm tím.
– Phản xạ linh hoạt:
- Khi động nhẹ vào nước hoặc bắt cá lên, cá phải phản xạ nhanh, bơi mạnh, không lờ đờ.
- Khi thả xuống nước, cá phải lặn ngay xuống đáy, không nổi lềnh bềnh.
– Không có dấu hiệu bệnh:
- Không xuất hiện đốm trắng, vết loét, mang hư, bụng phình hoặc mắt đục.
- Kiểm tra một số mẫu ngẫu nhiên có thể mổ cá để quan sát nội tạng, nếu cần.
– Nguồn gốc rõ ràng:
- Cá giống phải được nhập từ trại uy tín, có giấy kiểm dịch, hóa đơn hoặc nguồn chứng minh an toàn sinh học.
– Tỉ lệ dị tật thấp:
- Tỉ lệ cá dị dạng, chậm lớn không quá 3–5% trên tổng đàn giống.
– Tập tính ăn tốt:
- Cá giống chuẩn thường có phản ứng ăn mồi nhanh, thích nghi tốt với thức ăn công nghiệp hoặc thức ăn tự nhiên.
Giá cá hường giống mới nhất năm nay
Kích thước cá giống | Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam |
2 – 3 cm | 600 – 800 | 500 – 700 | 400 – 600 |
3 – 5 cm | 1.000 – 1.200 | 900 – 1.100 | 800 – 1.000 |
5 – 7 cm | 1.500 – 1.800 | 1.300 – 1.600 | 1.100 – 1.400 |
Trên 7 cm | 2.000 – 2.500 | 1.800 – 2.200 | 1.600 – 2.000 |
Ghi chú:
- Giá có thể dao động tùy theo mùa vụ, chất lượng giống và uy tín của trại cung cấp.
- Miền Nam thường rẻ hơn nhờ gần vùng sản xuất giống chủ lực (ĐBSCL).
- Miền Bắc giá cao do chi phí vận chuyển và nguồn cung hạn chế hơn.
Mua cá hường giống ở đâu giá tốt?
Uy tín tạo nên thương hiệu, chất lượng tạo nên niềm tin – đó là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của Trại Giống F1. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng người nuôi cá từ khâu chọn giống đến lúc thu hoạch, đảm bảo năng suất tối ưu.
- Chuyên cung cấp cá hường giống chuẩn tuyển, tỉ lệ sống cao, kích cỡ đa dạng.
- Giá cả cạnh tranh, ưu đãi hấp dẫn cho hộ nuôi, đại lý và khách hàng lâu năm.
- Giống cá khỏe, đồng đều, được tuyển chọn kỹ lưỡng trước khi xuất bán.
- Có đầy đủ giấy kiểm dịch, hóa đơn rõ ràng, nguồn gốc minh bạch.
- Đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ tư vấn miễn phí từ khâu thả giống đến thu hoạch.
- Nhận giao hàng toàn quốc, đóng oxy chuyên nghiệp, cá khỏe mạnh khi tới nơi.
- Trại nằm gần các đầu mối vận chuyển, giao hàng nhanh trong 24–48h tùy khu vực.
- Cam kết hoàn tiền hoặc đổi trả nếu giống cá không đạt chất lượng.
- Có sẵn các kích cỡ từ 2 cm đến 7 cm, phù hợp mọi nhu cầu nuôi thương phẩm.
Thông tin liên hệ:
Fanpage: https://www.facebook.com/traigiongf11
SĐT: 0397.828.873
- Cơ sở 1; Thượng Nam, Ngư Thủy, Lệ Thủy Quảng Bình
- Cơ sở 2: Lộc Thái, Mỹ Châu, phù Mỹ, Bình Định
- Cơ sở 3: Hội Am. Cao Minh. Vĩnh Bảo. Hải phòng
- Cơ sở 4: Ấp phú lợi A. Xã phú thuận B. Hồng Ngự. Đồng Tháp
- Cơ sở 5: Buôn Kao. Xã Ea Kao. Buôn Mê Thuột. Đắk Lắk
Kỹ thuật nuôi cá hường thương phẩm
– Chọn địa điểm và cải tạo ao nuôi:
- Ao nuôi nên có diện tích từ 500 – 2.000 m², mực nước từ 1,2 – 1,5m.
- Ao cần có cống cấp thoát nước riêng, dễ xử lý và vệ sinh.
- Cải tạo ao bằng cách tháo cạn nước, diệt tạp (dùng vôi CaO 10–15kg/100m²), phơi đáy 5–7 ngày.
- Bón lót phân chuồng ủ hoai hoặc phân xanh để tạo nguồn thức ăn tự nhiên.
– Chọn và thả giống:
- Chọn cá hường giống khỏe mạnh, kích cỡ đồng đều, không dị hình.
- Mật độ thả: 30 – 40 con/m² (nuôi đơn); 20 – 25 con/m² (nuôi xen canh).
- Trước khi thả, ngâm cá giống vào nước muối loãng 2–3% trong 5–10 phút để sát trùng.
- Thả cá vào sáng sớm hoặc chiều mát, tránh lúc trời nắng gắt.
– Thức ăn và chế độ cho ăn:
- Cá hường ăn tạp: có thể tận dụng cám gạo, thức ăn viên, rau cỏ băm nhuyễn, cá vụn, ốc…
- Cho ăn 2 lần/ngày (sáng và chiều), lượng ăn từ 3–5% trọng lượng cá/ngày.
- Theo dõi cá ăn, điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp tránh dư thừa gây ô nhiễm nước.
– Quản lý môi trường và chăm sóc:
- Thường xuyên theo dõi màu nước, thay nước định kỳ 7 – 10 ngày/lần (thay 30 – 40% lượng nước).
- Dọn phân và thức ăn dư ở đáy ao để hạn chế bệnh.
- Có thể bổ sung men vi sinh để cải thiện chất lượng nước.
– Phòng và trị bệnh:
- Bệnh thường gặp: nấm thủy my, lở loét, trùng mỏ neo, ký sinh trùng mang.
- Phòng bệnh bằng cách giữ môi trường sạch, không để cá bị sốc nước, bổ sung vitamin C.
- Khi cá bệnh, tách ao, dùng thuốc đặc trị theo hướng dẫn kỹ sư thủy sản.
– Thu hoạch:
- Sau 5–6 tháng, cá đạt trọng lượng trung bình 150 – 200g/con.
- Dừng cho ăn trước khi thu hoạch 1 ngày để cá dễ tiêu hóa.
- Dùng lưới kéo thu hoặc tháo nước dần để bắt cá, tránh làm xây xát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.